Tôi muốn hỏi các vấn đề liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất? Gia đình tôi có mảnh đất nông nghiệp diện tích 600 m2 đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay, gia đình tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì cần đáp ứng điều kiện gì? Các giấy tờ cần chuẩn bị để được chuyển mục đích sử dụng đất quy định như thế nào? Nộp đến cơ quan nào? Thời gian giải quyết trong bao nhiêu lâu?
Phải đóng tiền chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào
Quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và nộp tiền sử dụng đất
Dịch vụ tư vấn trực tuyến về đất đai 24/7: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn.. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, quy định về điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở
Căn cứ theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;”
Như vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, bạn muốn chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở (đất phi nông nghiệp) thì bạn cần làm đơn xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại nơi có đất.
Bên cạnh đó tại Điều 52 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
Theo đó, bên cạnh việc có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất thì việc chuyển mục đích sử dụng đất cần phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Thứ hai, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Thứ ba, cơ quan giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Tại điểm a khoản 2 Điều 59 Luật đất đai 2013 có quy định như sau :
“2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định”.
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 :
“Điều 60. Nộp hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai :
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật đất đai.”
Như vậy, trường hợp bạn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở thì nộp hồ sơ tại Phòng tài nguyên và môi trường.
Thứ tư, thời gian giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi bởi Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP về thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai:
“40. Sửa đổi Điều 61 như sau:
“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư là 15 ngày.
Thời hạn 15 ngày nêu trên không bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trong quá trình giải quyết nếu có gì vướng mắc về vấn đề: Các vấn đề liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, bạn vui lòng liên hệ tới Luật sư tư vấn trực tuyến đất đai 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn
-->Nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất ở đâu?
- Có được chuyển nhượng nhà đất trong trường hợp đứng tên thay không?
- Giảm tiền sử dụng đất cho đất giao trái thẩm quyền
- Thủ tục xin cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa nhà ở tại khu vực đô thị
- Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất ở
- Tranh chấp quyền sử dụng đất ruộng đã được sang tên quyền sử dụng đất