Nội dung câu hỏi:
Xin chào tổng đài, công ty tôi muốn đơn phương chấm dứt HĐLĐ với NLĐ đã đủ tuổi nghỉ hưu thì cần thông báo trước bao nhiêu ngày vậy ạ? Có thể thông báo bằng miệng không hay phải thông báo chính thức lập thành văn bản mới đúng? Xin cảm ơn rất nhiều.
- Từ năm 2021, NLĐ muốn nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày?
- 2 trường hợp NSDLĐ được đơn phương chấm dứt HĐLĐ không báo trước
Dịch vụ tư vấn Luật Lao động trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về Thông báo khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ có phải bằng văn bản đã được đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ với NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao động năm 2019 quy định như sau;
“Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;”
Như vậy, theo quy định trên thì người sử dụng sẽ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ với người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng phải thông báo trước ítt nhất 45 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn; Ít nhất 30 ngày đối với HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc ít nhất 03 ngày làm việc đối với HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.
Thông báo khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ có phải bằng văn bản?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Bộ luật lao động năm 2019 quy định như sau;
“Điều 45. Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này.
2. Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ thời điểm có thông báo chấm dứt hoạt động.
Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Bộ luật này thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ ngày ra thông báo.”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đế trường hợp của bạn; nếu công ty bạn muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao đồn đã đủ tuổi nghỉ hưu thì sẽ phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động.
Trên đây là bài viết về vấn đề Thông báo khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ có phải bằng văn bản? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết sau đây:
- Nghỉ ốm đau có được tính vào thời hạn báo trước khi chấm dứt HĐLĐ?
- Thông báo nghỉ việc trước 45 ngày có tính ngày nghỉ phép năm?
Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề gì thắc mắc Thông báo khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ có phải bằng văn bản; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp
- Xin nghỉ nhưng Công ty bắt làm thêm 1 tháng để đào tạo người mới?
- Công ty cho nghỉ việc không báo trước bị phạt như thế nào?
- Đi nghĩa vụ quân sự có được tạm hoãn HĐLĐ theo quy định
- Người lao động xin thôi việc khi sắp đến thời hạn nghỉ hưu
- Tiền lương những ngày chưa nghỉ phép năm 2023 có tính các khoản phụ cấp?