Từ năm 2021, NLĐ muốn nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày?
NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động một khoảng thời gian đúng không ạ? Khoảng thời gian này cụ thể là bao nhiêu ngày? Và có trường hợp nào là không cần phải báo trước mà vẫn được chấm dứt không? Cảm ơn nhiều.
- 07 trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước
- Thời hạn báo trước khi người làm công việc đặc thù chấm dứt HĐLĐ
Luật sư tư vấn Luật Lao động qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Từ năm 2021, NLĐ muốn nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, từ năm 2021, NLĐ muốn nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:
“Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.”
Như vậy, NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo trước cho NSDLĐ biết trước ít nhất là 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn; ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng và ít nhất 3 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.
Nếu NLĐ làm ngành, nghề, công việc đặc thù đơn phương chấm dứt HĐLĐ thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+) Nếu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc HĐLĐ xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên thì phải báo trước ít nhất 120 ngày;
+) Nếu làm việc theo HĐLĐ đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước ít nhất bằng một phần tư (1/4) thời hạn của HĐLĐ.
Thứ hai, NLĐ chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động năm 2019 quy định như sau:
“Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.”
Như vậy, Bộ luật lao động năm 2019 đã quy định 07 trường hợp mà người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần phải trước với công ty như trên.
Trên đây là bài viết về vấn đề Từ năm 2021, NLĐ muốn nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày? Bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
45 ngày thông báo trước khi chấm dứt HĐLĐ có tính thứ 7 và chủ nhật?
Bổ sung trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ không báo trước
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc về Từ năm 2021, NLĐ muốn nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Nội dung bắt buộc phải có trong HĐLĐ với người chưa đủ 15 tuổi
- NLĐ bị đơn phương chấm dứt HĐLĐ do dịch Covid được hỗ trợ bao nhiêu?
- Người đã nghỉ hưu tiếp tục ký hợp đồng lao động có được giảm giờ làm?
- Quy định thời gian nghỉ giữa giờ khi NLĐ làm việc vào ban đêm như thế nào?
- Làm việc nửa tháng cũng được tính 1 ngày nghỉ phép năm