19006172

Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau cần giấy tờ gì?

Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau cần giấy tờ gì?

Em đang làm chế độ dưỡng sức sau ốm đau cho người lao động. Cho em hỏi hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau cần giấy tờ gì? Ngoài việc công ty làm mẫu 01B-HSB chế độ dưỡng sức sau ốm đau, thì người lao động có cần nộp thêm giấy chứng nhận sức khỏe khộng ạ? Anh/Chị hướng dẫn cho em cách điền mẫu 01B-HSB chế độ dưỡng sức sau ốm đau với ạ?



Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau

Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau cần giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH về vấn đề hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau như sau:

“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ

2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:

2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập”

Như vậy, theo quy định của pháp luật, hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau chỉ bao gồm danh sách 01B-HSB do người sử dụng lao động đóng. Do đó, NLĐ không cần nộp thêm giấy chứng nhận sức khỏe của bệnh viện.

Thứ hai, hướng dẫn cách điền mẫu 01B-HSB chế độ dưỡng sức sau ốm đau

Căn cứ Phụ lục Quyết định 166/QĐ-BHXH, để làm hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau, bạn điền vào Phần I Mục C mẫu 01B-HSB như sau:

Cột A: Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Cộng tổng ở từng loại chế độ.

Cụ thể

+) Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

+) Tối đa 07 ngày đối vớingười lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;

+) Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.

Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long

Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau

Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):

Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau.

Cột E: bỏ trống không ghi.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau cần giấy tờ gì?

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Điều kiện để hưởng chế độ ốm đau theo quy định của Luật mới

Quy định về thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau

luatannam