Hồ sơ để cấp giấy chứng nhận sở hữu công trình trên đất thuê
Gia đình tôi có thuê một mảnh đất của một hộ gia đình để mở cơ sở sản xuất. Thời hạn thuê mảnh đất này là 20 năm và hiện nay gia đình tôi cũng đã hoàn thành công trình trên đất. Cho tôi hỏi gia đình tôi muốn có được cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình trên đất thì phải có các giấy tờ gì? Khi cấp Giấy chứng nhận thì trên Giấy chứng nhận của tôi sẽ được ghi thông tin như thế nào?
- Cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà khi xây dựng nhà trên đất thuê
- Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến 24/7: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn.. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về vấn đề hồ sơ để cấp giấy chứng nhận sở hữu công trình trên đất thuê
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định như sau:
“Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình.
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.”
Như vậy, đối với trường hợp của bạn để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất thuê bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK
– Giấy phép xây dựng công trình
– Hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực.
Thứ hai, về vấn đề thể hiện thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT – BTNMT quy định như sau:
“Điều 5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận
2. Trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận được cấp riêng cho người sử dụng đất và cấp riêng cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định như sau:
a) Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất chỉ ghi thông tin về người sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tiếp theo ghi “Sở hữu tài sản trên thửa đất… (ghi hình thức thuê, mượn,…) của… (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê, cho mượn,…)”.”
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà được cấp riêng cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Giấy chứng nhận sở hữu nhà chỉ ghi riêng thông tin của người sở hữu nhà theo quy định cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số, tiếp theo ghi “Sở hữu tài sản trên thửa đất… (ghi hình thức thuê) của… (ghi tên hộ gia đình, cá nhân cho thuê).
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề xin vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn đất đai 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
–>Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính
- Một số vấn đề về quyền sở hữu nhà ở của người nước ngoài
- Tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình dân tộc thiểu số
- Hộ tầng dưới ngăn chặn hộ tầng trên sử dụng cửa sổ
- Thực hiện đăng ký sang tên quyền sử dụng đất do nhận thừa kế không có di chúc
- Chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất