Nghĩa vụ tài chính khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Xin cho tôi hỏi là tôi đang xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mảnh đất mà tôi đã sử dụng từ lâu. Vậy cho tôi hỏi các nghĩa vụ tài chính mà tôi phải thực hiện gồm những gì?
- Xin cấp Giấy chứng nhận cho đất khai hoang và đóng tiền sử dụng đất
- Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng đất ở duy nhất
- Đóng bao nhiêu tiền lệ phí trước bạ khi mua đất ở Hà Nội
Tư vấn pháp luật đất đai:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về vấn đề: Nghĩa vụ tài chính khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chúng tôi xin tư vấn như sau:
Trong trường hợp này của bạn, bạn đang xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mảnh đất đã sử dụng từ lâu. Tức là đất này bạn đang xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tiên. Do đó, khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính cụ thể sau:
Thứ nhất là lệ phí trước bạ
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định 140/2016/NĐ-CP, nhà, đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu.
Căn cứ tính lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 5, Nghị định 140/2016/NĐ-CP:
“Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ (%)”
Khoản 1 Điều 6, Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất như sau:
“a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kèm theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ….”
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà, đất mức thu là 0,5%
Tiền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 107, Luật đất đai năm 2013 quy định các khoản thu tài chính từ đất đai.
“Điều 107. Các khoản thu tài chính từ đất đai
1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;”
Ngoài ra, tại Khoản 21, Điều 3, Luật đất đai năm 2013 thì:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
21. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất”
Theo quy định trên của pháp luật, tiền sử dụng đất là một trong các lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp.
Việc xác định tiền sử dụng đất được quy định của Luật đất đai 2013 và căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 108, Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 thì:
“1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất:
a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;
b) Mục đích sử dụng đất;
c) Giá đất theo quy định tại Điều 114 của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá đất trúng đấu giá.”
Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 19006172
Các lệ phí khác
Bao gồm: chi phí đo đạc, lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định.
Vậy trong trường hợp này khi bạn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mảnh đất của bạn thì bạn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính như: Lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, chi phí đo đạc, …..
Trên đây là toàn bộ bài viết tư vấn về vấn đề của bạn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết sau:
Nộp tiền sử dụng đất đối với đất được giao trái thẩm quyền
Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với đất được thừa kế lại từ
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về: Nghĩa vụ tài chính khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.