Nội dung câu hỏi:
Tôi là công nhân đang làm việc trong khu công nghiệp. tôi nghe nói năm 2024 mức lương tối thiểu vùng sẽ tăng. Tôi muốn hỏi là mức lương tối thiểu vùng năm 2024 tăng theo quy định của văn bản nào? Và mức lương tối thiểu vùng I năm 2024 là bao nhiêu?
- Mức lương tối thiểu vùng II năm 2024 là bao nhiêu?
- Những việc Doanh nghiệp phải làm khi lương tối thiểu vùng tăng?
- Quy định mới về tăng mức lương tối thiểu vùng năm 2024
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 tăng theo quy định của văn bản nào?
Ngày 30 tháng 06 năm 2024 Chính Phủ đã ban hành nghị định số 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động. Nghị định 74/2024/NĐ-CP sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2024. Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Mức lương tối thiểu vùng I năm 2024 là bao nhiêu?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 74/2024/NĐ-CP thì Mức lương tối thiểu vùng I năm 2024 theo tháng là 4.960.000 đồng và theo giờ là 23.800 đồng.
Như vậy, Mức lương tối thiểu vùng I năm 2024 theo tháng đã tăng thêm 280.000 đồng và theo giờ tăng thêm 1.300 đồng so với quy định tại nghị định số 38/2022/NĐ-CP trước đây.
Những địa phương nào áp dụng mức lương tối thiểu vùng I
Theo Phụ lục Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiều từ ngày 01 tháng 07 năm 2024 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ thì:
Vùng I, gồm các địa bàn:
– Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
– Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;
– Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;
– Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
– Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc Thành phố Hồ Chí Minh;
– Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai;
– Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;
– Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
– Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An.
Kết luận:
Mức lương tối thiểu vùng mới được quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP sẽ bắt đầu được thực hiện từ 01 tháng 07 năm 2024. Mức lương tối thiểu vùng I năm 2024 là 4.960.000 đồng/tháng và 23.800 đồng/giờ.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:
- Công ty trả lương hàng tháng cho người lao động thấp hơn lương tối thiểu vùng
- Tăng mức lương tối thiểu vùng năm 2024 có phải điều chỉnh thang bảng lương?
Nếu còn vướng mắc về vấn đề: Mức lương tối thiểu vùng I năm 2024 là bao nhiêu, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Người lao động trong thời gian thử việc có được nghỉ phép năm không?
- Công ty có bị xử phạt khi không ký hợp đồng lao động?
- Thời hạn thử việc đối với lao động phổ thông là bao nhiêu lâu?
- Có được chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ đang mang thai
- Công ty chậm đóng kinh phí công đoàn năm 2020 có bị truy thu không?