Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho lao động nước ngoài tại Việt Nam
Công ty tôi có sử dụng người lao động Nhật Bản. Tôi đã xin cấp giấy phép lao động cho người lao động đó. Đến nay, giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn. Hỏi tôi cần phải chuẩn bị những hồ sơ giấy tờ gì và thủ tục thực hiện như thế nào để cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài?
Bài viết liên quan:
- Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép lao động nước ngoài
- Xử phạt doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài mà giấy phép lao động hết hạn
- Trường hợp không phải làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Tư vấn hợp đồng lao động:
Với trường hợp của bạn Tổng đài tư vấn xin trả lời bạn như sau:
Căn cứ tại Khoản 1, Điều 169 Bộ Luật Lao động 2012 quy định về những điều kiện để lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có bao gồm điều kiện: “d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp theo quy định tại Điều 172 của Bộ luật này.“
Như vậy, người nước ngoài muốn tham gia lao động tại Việt Nam phải có giấy phép lao động theo quy định. Các trường hợp được cấp lại giấy phép quy định tại Điều 13 Nghị định 102/2013/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH cụ thể:
“1. Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
2. Giấy phép lao động hết hạn.“
Trong trường hợp của bạn đã nêu, công ty bạn đang sử dụng lao động là người Nhật Bản nhưng giấy phép của người đó sắp hết hạn thì công ty bạn cần làm thủ tục, hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động như sau:
+ Trình tự cấp lại giấy phép lao động:
Căn cứ tại khoản 2, 3, 4 Điều 15 Nghị định 102/2013/NĐ-CP thì thời hạn làm hồ sơ cấp lại giấy phép lao động khi giấy phép bị hết hạn là:
– Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Thời hạn cấp lại giấy phép lao động:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Nội dung hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp lại.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp lại đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép lao động đó.
Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172
+ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động:
Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 102/2013/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH thì hồ sơ cấp lại giấy phép lao động cho đối tượng giấy phép lao động hết hạn bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư 03/2012/TT-BLĐTBXH
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài:
Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do giấy phép lao động cũ hết hạn thì phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn; giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế ; văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài và một trong các giấy tờ sau:
– Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
– Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
– Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
– Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Các giấy tờ quy định tại Điểm này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết:
– Xử phạt doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài mà giấy phép lao động hết hạn
– Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Các trường hợp không phải đóng đoàn phí theo quy định hiện hành
- Cách tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động có phải bồi thường chi phí đào tạo?
- Công ty có được sa thải người lao động nghỉ ốm không báo trước?
- Doanh nghiệp có được chậm trả lương cho nhân viên do dịch Covid?