Hồ sơ hưởng chế cho thân nhân khi thương binh 73% từ trần
Bố của tôi là thương binh 73% sau khi xuất ngũ bố tôi ở nhà làm cây cảnh, không có lương hưu gì cả. Nay bố tôi 75 tuổi mất thì gia đình được hưởng chế độ gì không? Ông bà nội ngoại của tôi đều mất cả rồi, anh em tôi cũng đã lớn; tôi có mẹ kế năm nay 60 tuổi. Hồ sơ như thế nào và nộp cho ai? Tôi cảm ơn nhiều!
- Giải quyết khoản trợ cấp chênh lệch đối với vợ thương binh
- Đang hưởng tuất vợ liệt sĩ tái giá có được thêm tuất thương binh?
- Trợ cấp tuất cho vợ của thương binh bị chấp hành án phạt tù
Tư vấn chế độ chính sách:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Vấn đề của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:
Thứ nhất, về chế độ mà gia đình bạn được hưởng
Căn cứ Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 32 Nghị định 31/2013/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 32. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân khi thương binh chết
1. Khi thương binh chết, người tổ chức mai táng được nhận mai táng phí; đại diện thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.
2. Thương binh suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 61% trở lên chết, thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng như sau:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ; con dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng từ tháng liền kề khi thương binh chết;”
Bạn cho biết bố của bạn là thương binh suy giảm khả năng lao động do thương tật 73%. Đối chiếu quy định trên thì khi bố của bạn mất gia đình bạn được hưởng chế độ như sau:
– Người tổ chức mai táng được nhận mai táng phí (bằng 10 lần lương cơ sở tại thời điểm bố bạn mất);
– Đại diện thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi mà bố của bạn đang hưởng trước khi mất.
– Mẹ kế của bạn (nếu có đăng ký kết hôn với bố của bạn) sẽ được hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng từ tháng liền kề khi bố bạn chết.
Thứ hai, về hồ sơ hưởng chế độ cho thân nhân của thương binh 73%
Căn cứ Điều 39 và Điều 40 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 39. Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
1. Hồ sơ
a) Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1);
b) Giấy chứng tử;
c) Hồ sơ của người có công với cách mạng;
d) Quyết định trợ cấp và giải quyết mai táng phí (Mẫu TT2).
2. Thủ tục
a) Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập bản khai kèm bản sao giấy chứng tử, gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã;”
Tư vấn Chế độ chính sách trực tuyến 1900 6172
“Điều 40. Hồ sơ, thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần
1. Hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1);
b) Bản sao Giấy chứng tử;
c) Hồ sơ của người có công với cách mạng;
d) Quyết định trợ cấp (Mẫu TT2).
2. Thủ tục
a) Thân nhân người có công có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao giấy chứng tử”.
Theo đó, để được hưởng các chế độ nêu trên thì gia đình bạn cần lập bản khai (Mẫu TT1 theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH) kèm bản sao giấy chứng tử, gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết:
Trả lại mai táng phí bảo trợ xã hội để nhận mai táng phí thương binh
Hưởng tuất hàng tháng khi thân nhân thương binh chưa đủ tuổi
Nếu còn vướng mắc về chế độ của thân nhân thương binh 73%; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Điều kiện để được xác nhận là thương binh gồm những gì?
- Trường hợp nào con của thương binh không được hưởng ưu đãi về giáo dục?
- Mức phụ cấp đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng năm 2023
- Thủ tục cấp đổi Bằng Tổ quốc ghi công trong trường hợp bị mục nát
- Mức trợ cấp hàng tháng với người khuyết tật đặc biệt nặng