Hình thức của hợp đồng thử việc có bắt buộc phải bằng văn bản?
Cho mình hỏi là hình thức của hợp đồng thử việc có bắt buộc phải bằng văn bản? Hợp đồng thử việc thường có những nội dung chính nào và sẽ có hiệu lực trong bao lâu? Mong sớm được các bạn phản hồi! Mình cám ơn rất nhiều!
- Nhân viên đang trong thời gian thử việc có được trả lương không?
- Vấn đề ký kết hợp đồng lao động sau khi thử việc đạt yêu cầu
Dịch vụ tư vấn Luật Lao động trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hình thức của hợp đồng thử việc có bắt buộc phải bằng văn bản?
Căn cứ tại Điều 24 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định như sau:
“Điều 24. Thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng”.
Bên cạnh đó, Điều 119 Bộ luật dân sự năm 2015 có hướng dẫn:
“Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó”.
Như vậy, hiện nay chưa có quy định là hợp đồng thử việc bắt buộc phải giao kết bằng văn bản. Tuy nhiên, để rõ ràng và có căn cứ để giải quyết tranh chấp thì các bên nên cân nhắc giao kết hợp đồng thử việc dưới dạng văn bản.
Thứ hai, về nội dung chính của hợp đồng thử việc
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 24 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:
“Điều 24. Thử việc
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
Dẫn chiếu quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Bộ luật lao động năm 2019 thì nội dung của hợp đồng thử việc sẽ gồm các nội dung sau đây:
– Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người thử việc;
– Công việc và địa điểm làm việc;
– Thời hạn của hợp đồng thử việc;
– Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
– Trang bị bảo hộ lao động cho người thử việc.
Thứ ba, hợp đồng thử việc có hiệu lực trong bao lâu?
Căn cứ Điều 25 Bộ luật lao động năm 2019 quy định như sau:
“Điều 25. Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác”.
Như vậy, tùy thuộc vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc mà hợp đồng thử việc có thể có thời hạn khác nhau; nhưng sẽ không được vượt quá thời hạn sau đây:
– Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
– 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
– 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
– 6 ngày làm việc đối với công việc khác.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý là người làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ thì không phải thử việc. Các trường hợp khác cũng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật Lao động trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
--> Người lao động có thể thử việc hơn một lần hay không?
- Tính tiền lương làm ca đêm bao gồm thời gian làm ca và làm thêm của NLĐ
- Thời hạn thông báo trước khi chấm dứt hợp đồng lao động năm 2022
- Hồ sơ thành lập công đoàn cơ sở
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động do thu hẹp sản xuất
- Làm việc ở những khu vực nào thì được hưởng phụ cấp hệ số 0,7?