Đất phi nông nghiệp
Xin cho tôi hỏi về chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp. Tôi được thừa kế 1000 m2 đất trồng cây hàng năm của bố mẹ; đã được cấp sổ đỏ đứng tên của tôi. Nay tôi muốn chuyển 1000 m2 đất nói trên thành đất làm nhà xưởng sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ có được không? Tôi có cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nào khi chuyển mục đích sử dụng đất không? Mong anh chị tư vấn giúp tôi, tôi xin chân thành cảm ơn!
- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nuôi trồng thủy sản sang cây lâu năm
- Chuyển mục đích sử dụng đất hoa màu thành đất ao
- Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích đất từ đất vườn sang đất ở
Tư vấn pháp luật đất đai
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Về chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp, tổng đài xin tư vấn như sau:
Thứ nhất chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”
Như vậy trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm (đất nông nghiệp) sang đất xây dựng nhà xưởng thủ công mỹ nghệ (đất phi nông nghiệp) thì bạn cần có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý đất đai.
Và để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải đảm bảo ba điều kiện: loại đất sau khi chuyển mục đích phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, phường, thị trấn nơi có đất; phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện; phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Thứ hai nghĩa vụ tài chính
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
d) Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này.”
Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 19006172
Theo đó, việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất để xây dựng nhà xưởng thủ công mỹ nghệ không thuộc diện thu tiền sử chuyển mục đích sử dụng đất. Do đó gia đình bạn không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Tóm lại
– Bạn phải làm thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.
– Đối với nghĩa vụ tài chính thì gia đình bạn không cần nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất.
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết sau:
Đất nông nghiệp khai hoang có được miễn lệ phí trước bạ?
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tổng đài tư vấn.