Chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư
Chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư? Mẹ tôi có miếng đất trồng lúa được ông bà ngoại sang tên cho từ năm 1989. Từ đó đến nay gia đình tôi vẫn đóng thuế đất đầy đủ. Giờ tôi muốn chuyển sang thổ cư, không biết là tốn chi phí không? Tôi nghe nói là chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư thì được miễn phí chuyển đúng không ạ?
- Giá tính lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng đất
- Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở
- Thời gian giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Tư vấn pháp luật đất đai:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn. Với trường hợp: Chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư; tổng đài xin tư vấn như sau:
Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Như vậy, chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang thổ cư thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp.
Về việc miễn tiền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
“Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất
Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:
1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Tổng đài tư vấn đất đai trực tuyến 24/7: 19006172
3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.”
Như vậy
Nếu bạn thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì bạn sẽ được miễn tiền sử dụng đất. Do đó để xác định mình có thuộc đối tượng miễn tiền sử dụng đất không thì bạn có thể tìm hiểu tại Quyết định của UBND cấp tỉnh nơi bạn cư trú.
Lưu ý: Theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 45/2014/NĐ-CP thì việc miễn tiền sử dụng chỉ được áp dụng một lần.
Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề: Chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết:
Hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ
Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất
Mọi vướng mắc về miễn giảm tiền sử dụng đất; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.